Cloudflare là gì? Có nên sử dụng Cloudflare

Cloudflare là một trong những mạng lớn nhất hoạt động trên Internet. Mọi người sử dụng Cloudflare services với mục đích tăng cường bảo mật và hiệu suất của các website và dịch vụ của mình.

Vậy Cloudflare là gì?

Cloudflare có nhiệm vụ giúp xây dựng hệ thống Internet tốt hơn.

Cloudflare là một trong những mạng lưới lớn nhất thế giới. Ngày nay, các doanh nghiệp, tổ chức phi lợi nhuận, blogger và bất kỳ ai có hiện diện trên Internet đều tự hào khi các website và ứng dụng của họ an toàn hơn và nhanh hơn nhờ có Cloudflare.

Hơn 8 triệu Internet properties xuất hiện trên Cloudflare con số này tăng lên hàng chục nghìn mỗi ngày. Cloudflare chiếm gần 10% tổng số Internet requests cho hơn 2,8 tỷ người trên toàn thế giới.

Sử dụng CloudFlare

Khi bạn muốn tải một website, requests sẽ đi từ máy tính của bạn đến một máy chủ, sau đó sẽ trả lại trang web bạn yêu cầu.

Nếu có quá nhiều requests đến cùng một lúc, máy chủ sẽ bị choáng ngợp và crash, không phản hồi cho bất kỳ sự truy cập nào vào tài nguyên mà máy chủ lưu trữ.

Điều này sẽ gây khó khăn cho các chủ sở Internet properties khi họ muốn cung cấp nội dung một cách nhanh chóng, an toàn và đáng tin cậy tới người dùng. Cloudflare được tạo ra để giảm bớt những khó khăn này và trao quyền cho người dùng bằng các tài nguyên, giúp cho website, ứng dụng và blog trở nên an toàn và hiệu quả. Điều này được thực hiện thông qua việc sử dụng một edge network mạnh mẽ, giúp cung cấp nội dung và dịch vụ càng gần bạn càng tốt, vì vậy bạn sẽ load nhanh hơn.

CloudFlare đặt 154 trung tâm dữ liệu trên toàn thế giới nhằm cung cấp cho bạn một tốc độ tải nhanh chóng!

Cloudflare cung cấp bảo mật bằng cách bảo vệ các thuộc tính Internet khỏi hoạt động độc hại như tấn công DDoS, bot độc hại và các xâm nhập bất chính khác.

Và cho phép chủ sở hữu trang web dễ dàng chèn các ứng dụng vào trang web của họ mà không cần đến nhà phát triển.

Nếu bạn là một developer, CloudFlare cho phép bạn chạy mã Javascript trên edge network mạnh mẽ giúp bạn càng gần người dùng càng tốt. Điều này sẽ loại bỏ sự chậm trễ và cải thiện trải nghiệm cho người dùng.

CloudFlare cung cấp bảo mật và hiệu suất cho hơn 8 triệu thuộc tính web và cung cấp các chức năng tuyệt vời như SSL và phân phối nội dung cho mọi trang web trên mạng.

Các dịch vụ của CloudFlare chạy ngầm trong nền, giúp website và dịch vụ hoạt động hiệu quả hơn.

Nhà cung cấp Internet của bạn và bất kỳ ai khác đang nghe trên Internet, có thể thấy mọi trang web bạn truy cập và mọi ứng dụng bạn sử dụng – ngay cả khi nội dung của họ được mã hóa. Cloudflare’s 1.1.1.1 bảo vệ dữ liệu không bị phân tích hoặc sử dụng để nhắm mục tiêu cho quảng cáo. Cloudflare cung cấp dịch vụ DNS miễn phí có tên 1.1.1.1 có thể sử dụng trên mọi thiết bị.

Trên tất cả, CloudFlare là mission-driven. Đó là lý do tại sao CloudFlare bảo vệ các tổ chức làm việc trong các lĩnh vực nghệ thuật, nhân quyền, xã hội dân sự hoặc dân chủ với Dự án Galileo, mang lại cho họ mức độ bảo vệ cao nhất của Cloudflare miễn phí.

Quyền bầu cử là rất quan trọng đối với nền dân chủ, đó là lý do tại sao CloudFlare cũng bảo vệ các trang web bầu cử chính thức khỏi tấn công và gian lận thông qua Dự án Athenian miễn phí.

Nhược điểm của CloudFlare. Có nên sử dụng CloudFlare?

– Nếu website của bạn nằm trên server đặt tại Việt Nam, khách hàng truy cập chủ yếu đến từ Việt Nam thì việc sử dụng CloudFlare làm chậm đi tốc độ tải trang vì chất lượng đường truyền quốc tế tại Việt Nam, bởi vì truy vấn sẽ đi vòng từ Việt Nam đến DNS Server của CloudFlare rồi mới trả kết quả về lại Việt Nam.

– Thời gian uptime phụ thuộc vào thời gian uptime của Server CloudFlare. Tức là, nếu Server CloudFlare bị down thì khả năng truy xuất vào website của bạn sẽ bị gián đoạn vì không phân giải được tên miền website đang sử dụng.

– Không ai biết được IP máy chủ là một điều tốt. Tuy nhiên, nếu website bảo mật không kỹ thì sẽ rất dễ bị tấn công bằng nhiều cách khác nhau. Tất nhiên, người dùng cũng sẽ không bao giờ biết được IP thực sự của khách hàng truy cập vào website của mình.

– Đôi lúc Firewall của hosting mà website bạn đang đặt hiểu lầm dải IP của CloudFlare là địa chỉ tấn công. Rất có thể website của bạn bị offline.

Bài viết Cloudflare là gì? Có nên sử dụng Cloudflare đã xuất hiện đầu tiên trên .

Nguồn: https://www.domen24.com/cloudflare-la-gi-co-nen-su-dung-cloudflare/ Theo dõi để cập nhật các tin tức mới tại: http://domen24.sport.blog

Tìm hiểu buffer là gì?

Với sự phát triển công nghệ số không ngừng ngày nay, việc kết nối trực tuyến, trực tiếp từ bất kỳ đâu trên thế giới vào bất kỳ thời điểm nào đã trở thành một phương thức giao tiếp quen thuộc. Webinar là một trong số những phương pháp như vậy, ngoài ra, webinar còn có những tính năng hỗ trợ các mục đích giáo dục, thảo luận, bán hàng… vô cùng hiệu quả, đem lại nhiều lợi ích thiết thực. Vậy chính xác Webinar là gì và mọi người đang sử dụng webinar như thế nào?

Webinar là gì hay hội thảo trực tuyến là gì?

Webinar được định nghĩa là một hội thảo video trực tuyến dựa trên nền tảng web và sử dụng internet để kết nối người (hoặc nhiều người) sở hữu hoặc thực hiện webinar đó với khán thính giả ở khắp mọi nơi trên thế giới. Chủ sở hữu webinar có thể tự thuyết trình, chuyển sang chế độ trình chiếu màn hình và thậm chí mời khách mời cùng tham gia webinar tại các địa điểm khác nhau.

Nền tảng của webinar/họp trực tuyến cũng cung cấp các tính năng tương tác, nhờ vậy, khán giả có thể đặt câu hỏi và trò chuyện trực tuyến với host của webinar (người chủ trì hoặc thực hiện webinar). Nhiều webinar còn xây dựng mục Q&A trong phần cuối chương trình để trả lời thắc mắc của người xem về nội dung trình bày.

Tìm hiểu Webinar là gì?  - Ảnh 1.

Webinar hỗ trợ nhiều tính năng giao tiếp tiện ích

Sử dụng Webinar đem lại những hiệu quả gì?

Các chuyên gia thường sử dụng webinar để cung cấp các thông tin hữu ích liên quan đến doanh nghiệp hoặc tổ chức của mình, đồng thời kết nối với khán giả một cách gần gũi, thân thiện hơn. Nhiều bên thiết kế webinar dưới dạng các bài giảng hoặc hội thảo chuyên đề với mục đích giảng giải chi tiết cho người xem một nội dung cụ thể nào đó. Một số bên lại sử dụng webinar để bán sản phẩm và dịch vụ của riêng họ.

Bên cạnh các mục đích giảng dạy và bán hàng, webinar còn là một công cụ hữu ích để tiến hành phỏng vấn trực tiếp với các chuyên gia, cách này thường giúp thu hút số lượng người xem nhiều hơn. Tính năng chat live là yếu tố thu hút đối với những ai có nhu cầu kết nối và tương tác theo thời gian thực.

Nói một cách đơn giản, nếu bạn muốn tìm hiểu về một chủ đề mà mình đặc biệt quan tâm, webinar sẽ giúp bạn mở rộng kiến thức một cách tốt nhất khi cho phép học và trao đổi trực tiếp với các chuyên gia. Còn nếu bạn là một chuyên gia, việc tổ chức webinar có thể là một cách tuyệt vời giúp bạn kết nối với khán giả của mình.

Các tính năng và hướng dẫn sử dụng Webinar

Một số các tính năng Webinar cơ bản bao gồm:

Tìm hiểu Webinar là gì?  - Ảnh 2.

Một Webinar slide đơn giản

Trình chiếu slide: Người thực hiện webinar có thể trình chiếu thông qua MS PowerPoint hoặc Keynote của Apple, giống như khi bạn thuyết trình trong lớp học, phòng họp hoặc hội nghị thông thường.

Phát video trực tuyến: Chủ sở hữu webinar có thể hiển thị video lưu trữ sẵn trong máy tính hoặc dưới dạng có thể tìm kiếm trực tuyến, ví dụ như up video lên YouTube.

Trao đổi trực tiếp với người xem: Webinar sử dụng VoIP để truyền phát âm thanh theo thời gian thực.

Tính năng record: Webinar thường cung cấp các tùy chọn cho phép chủ sở hữu ghi lại toàn bộ quá trình trình bày — bao gồm toàn bộ âm thanh và hình ảnh.

Tính năng chỉnh sửa: Người thực hiện có thể sử dụng chuột để tạo chú thích, đánh dấu các mục quan trọng trên màn hình trình chiếu.

Tính năng chat: Người tổ chức có thể mở một hộp chat để trao đổi bằng tin nhắn với khán giả, tính năng này đặc biệt hữu ích với những khán giả muốn đặt câu hỏi.

Thực hiện khảo sát và thăm dò ý kiến: Một số bên cung cấp các nền tảng webinar hỗ trợ tính năng tạo các khảo sát theo dạng câu đố đánh giá cho khán giả tham gia chương trình.

Để sở hữu một webinar của riêng mình, bạn cần chọn một nhà cung cấp dịch vụ ứng dụng. Có thể việc tìm một webinar miễn phí để sử dụng lâu dài là rất khó, dù vậy phần lớn các nhà cung cấp vẫn hỗ trợ một khoảng thời gian dùng thử miễn phí lên tới 30 ngày hoặc có thể lâu hơn.

Bài viết Tìm hiểu buffer là gì? đã xuất hiện đầu tiên trên .

Nguồn: https://www.domen24.com/tim-hieu-buffer-la-gi/ Theo dõi để cập nhật các tin tức mới tại: http://domen24.sport.blog

TÌM HIỂU MÔ HÌNH TCP/IP LÀ GÌ?

Trong bối cảnh công nghệ Internet phát triển mạnh mẽ và trở thành phương thức kết nối trên phạm vi toàn cầu, vẫn có rất nhiều người chưa hiểu rõ phương thức hoạt động của Internet, đặc biệt là TCP/IP. Vậy TCP/IP là gì? Hãy cùng Domen24.com khám phá thông qua bài viết bên dưới nhé.

TCP/IP là gì

Nhiều người có chung thắc mắc TCP/IP là gì (Ảnh: Internet)

Tìm hiểu mô hình TCP/IP là gì?

TCP/IP là từ viết tắt của Transmission Control Protocol/Internet Protocol. Đây là một giao thức truyền thông cài đặt chồng giao thức Internet và hầu hết các mạng máy tính thương mại đang chạy trên đó. Tên gọi của giao thức này xuất phát từ 2 giao thức chính tạo thành là TCP (Giao thức Điều khiển Giao vận) và IP (Giao thức Liên mạng). Và đây cũng là 2 giao thức đầu tiên được định nghĩa cụ thể.

Quá trình hình thành và phát triển của mô hình TCP/IP

Bộ giao thức liên mạng
trong công trình DARPA vào năm 1970 được xem là ý tưởng hình thành nên mô hình
TCP/IP hiện nay. Với vô số nghiên cứu lớn nhỏ của 2 kỹ sư Robert E. Kahn và
Vinton Cerf cùng sự hỗ trợ của nhiều nhóm nghiên cứu khác, đến năm 1978, giao
thức TCP/IP đã được ổn định hóa. Thời điểm này, giao thức TCP/IP áp dụng giao thức
chuẩn được dùng như hiện nay của Internet. Đó là mô hình TCP/IP Version 4.

Cột mốc quan trọng trong
quá trình hình thành và phát triển của mô hình TCP/IP là vào năm 1975. Ở thời
gian này, cuộc thử nghiệm thông nối giữa 2 mô hình TCP/IP được diễn ra tành
công. Đây cũng là nền tảng quan trọng giúp cho các cuộc nghiên cứu và thử nghiệm
nối giữa các mô hình TCP/IP được diễn ra thành công với kết quả tốt ở thời gian
sau này đến nay.

Mô hình TCP/IP

Mô hình TCP/IP được xem là hình thành ý tưởng từ năm 1970 (Ảnh: Internet)

Cũng nhờ vào sự thành
công đó, Internet Architecture Broad đã mở ra một cuộc họp với sự góp mặt của
hơn 250 đại biểu đại diện cho các công ty thương mại được mở ra. Từ đây, giao
thức và mô hình TCP/IP được biết đến và sử dụng phổ biến rộng khắp trên toàn cầu.

Tìm hiểu cách thức hoạt động của mô hình TCP/IP

Mô hình TCP/IP là sự kết
hợp giữa 2 giao thức TCP và IP. Trong đó, IP là giao thức liên mạng cho phép
người dùng truy cập các gói tin được gởi đến đích đến đã được định sẵn trước
đó. Còn TCP là giao thức truyền vận có vai trò kiểm tra và bảo đảm sự an toàn
cho mỗi gói tin khi qua mỗi trạm. Trong trường hợp, thông tin mà TCP nhận được
bị lỗi thì tín hiệu sẽ truyền đi và yêu cầu hệ thống phản hồi lại bằng một gói
tin khác tương ứng.

Ưu điểm nổi bật của mô
hình TCP/IP là không chịu sự kiểm soát của bất cứ cơ quan, tổ chức nào. Bên cạnh
đó, mô hình TCP/IP có khả năng thích hợp với tất cả các hệ điều hành, phần cứng
máy tính và cả mạng. Đặc biệt, TCP/IP còn có khả năng mở rộng tương đối cao. Vì
vậy, mô hình này hoạt động hiệu quả hơn so với nhiều hệ thống khác hiện hành.

Các tầng trong chồng giao thức của TCP/IP

4 tầng của mô hình TCP/IP

4 tầng của mô hình TCP/IP (Ảnh: Internet)

Mỗi một mô hình TCP/IP
thường bao gồm có 4 tầng lớp được chồng lên nhau. Chúng bao gồm: Tầng vật lý
(Physical), tầng mạng (Network), tầng giao vận (Transport) và tầng ứng dụng
(Application). Hiểu một cách nôm na, giao thức ở tầng cao sẽ dùng những giao thức
tầm thấp hơn để đạt được mục đích của mình. Cụ thể:

  • Tầng 4: Tầng ứng dụng DNS, TFTP, TLS/SSL, SSH,
    FTP, HTTP, IMAP, IRC, NNTP, POP3, SIP, SMTP, SNMP, TELNET, ECHO, BitTorrent, ENRP,
    RTP, PNRP, rlogin… 
  • Tầng 3: Tầng giao vận TCP, SCTP, DCCP, IL,
    RUDP, UDP,…
  •  Tầng
    2: Tầng mạng IP (IPv4, IPv6) ARP (Address Resolution Protocol được dịch là Giao
    thức phân giải địa chỉ và RARP (Reverse Address Resolution Protocol tạm dịch là
    Giao thức tìm địa chỉ ngược lại) hoạt động ở bên dưới IP.
  • Tầng 1: Tầng liên kết Ethernet, Token
    ring, Wi-Fi, PPP, FDDI, SLIP, Frame Relay, ATM, SMDS…

Với tất cả những
thông tin trên trong bài viết, domen24.com hi vọng các bạn sẽ có thêm kiến thức
về quá trình truyền tải một gói tin trong mạng. Từ đó, các bạn sẽ có cái nhìn tổng
quan hơn về mô hình TCP/IP, cấu tạo và chức năng riêng biệt của từng tầng.

Bài viết TÌM HIỂU MÔ HÌNH TCP/IP LÀ GÌ? đã xuất hiện đầu tiên trên .

Nguồn: https://www.domen24.com/tcp-ip/ Theo dõi để cập nhật các tin tức mới tại: http://domen24.sport.blog

TÌM HIỂU CÁCH TẠO CHỨNG CHỈ SSL MIỄN PHÍ VỚI LET’S ENCRYPT

Hiện nay, hầu hết các website đều được hỗ trợ Secure Socket
Layer (SSL) giúp mã hóa dữ liệu truyền đi giữa máy chủ website và trình duyệt từ
đó gia tăng tính bảo mật cho hệ thống website, giảm thiểu nguy cơ giả mạo. Đó
chính là lý do khiến nhiều người tìm cách tạo SSL Certificate (chứng chỉ SSL).

TẠO CHỨNG CHỈ SSL MIỄN PHÍ VỚI LET'S ENCRYPT

Nhiều người tìm cách tạo chứng chỉ SSL (Ảnh: Internet)

Từ năm
2014, Google đã ưu tiên xếp hạng website dựa theo hình thức https (HTTP + SSL),
còn những website chỉ sử dụng giao thức http sẽ bị đánh giá là không an toàn.
Vì vậy, việc sử dụng chứng chỉ SSL là điều vô cùng cần thiết. Hiện nay, việc tạo
chứng chỉ SSL được miễn phí từ tổ chức phi lợi nhuận Let’s Encrypt. Hãy cùng Domen24.com tìm hiểu ngay cách cài đặt chứng chỉ
SSL không mất phí và vô cùng đơn giản trong bài viết này nhé.

Chứng chỉ SSL và Let’s Encrypt là gì?

SSL là
loại chứng chỉ có tác dụng mã hóa thông tin trên các thiết bị và ứng dụng có hỗ
trợ mã hóa bằng chứng chỉ SSL. Chứng chỉ SSL bao gồm 2 phần là Private Key và
Public Key. Trong đó, Public Key được cài trong những ứng dụng đầu cuối mà
trình duyệt hay các ứng dụng khác có thể truy cập đọc được. Thông thường phần
này dùng để xử lý dữ liệu được tiếp nhận, giải mã dữ liệu gởi đi từ thiết bị đầu
cuối đã được mã hóa thông qua Public Key.

Muốn tạo
chứng chỉ SSL, bạn cần đăng ký với các tổ chức như Comodo, GeoTrust, Symantec…
để được xác nhận với mức phí nhất định. Chứng chỉ SSL cũng chia thành 3 loại
khác nhau như DV, OV hay EV tùy thuộc vào từng loại hình website mà bạn sở hữu.

Let’s
Encrypt là một tổ chức xác thực giống các tổ chức kể trên. Nhưng điểm khác biệt,
Let’s Encrypt là tổ chức phi lợi nhuận được thành lập dưới sự bảo trợ của nhiều
tổ chức lớn trên thế giới gồm Cisco, Akamai, Mozilla, Facebook… Let’s Encrypt
hoạt động, cung cấp chứng chỉ SSL miễn phí cho tất cả những ai mong muốn mã hóa
website. Tuy nhiên, tạo chứng chỉ SSL bằng Let’s Encrypt, bạn cần phải gia hạn
sau 90 ngày sử dụng.

Hướng dẫn cách tạo chứng chỉ SSL bằng Let’s
Encrypt đơn giản

chứng chỉ SSL giúp website được Google đánh giá cao

Tạo chứng chỉ SSL giúp website được Google đánh giá cao hơn (Ảnh: Internet)

Bước 1:
Trước tiên, bạn cài đặt gói Let’s Encrypt. Trong một số bản mới, Let’s Encrypt
có tên gọi là certbot và bạn cần dùng lệnh certbot thay cho letsencrypt.

Bước 2:
Tiếp theo, bạn tạo chứng chỉ SSL. Thực hiện bước này, bạn thêm cấu hình đoạn cấu
hình sau vào trong block server của file cấu hình cho website:

   location ~ /.well-known {

        allow all;

   }

Cấu hình
này sẽ cho phép truy cập vào cá thư mục ẩn, phục vụ cho việc xác nhận. Sau đó,
bạn khởi động lại Nginx. Tiếp đến, bạn cần tạo chứng chỉ SSL, cụ thể là thay
example.com bằng tên miền của bạn, lưu ý /var/www/example.com là đường dẫn đến
thư mục gốc của trang web.

Bước 3:
Tạo cấu hình SSL cho website. Để tăng tính bảo mật, bạn tạo Strong
Diffie-Hellman Group theo cấu hình: sudo openssl dhparam -out
/etc/ssl/certs/dhparam.pem 2048.

Sau đó,
bạn tạo 1 snippet cho Nginx. Điều này sẽ giúp bạn có thể tái sử dụng khi muốn cấu
hình cho nhiều website khác nhau. Thực hiện: sudo nano
/etc/nginx/snippets/ssl-params.conf.

Gia hạn chứng chỉ SSL bằng Let’s Encrypt

Như đã
nói trên, chứng chỉ SSL do Let’s Encrypt xác thực sẽ hết hạn sau 90 ngày. Chính
vì vậy, người dùng cần gia hạn sau khoảng thời gian này. Để gia hạn, bạn thực
hiện lệnh sau: sudo certbot renew.

Để tự động
gia hạn chứng chỉ SSL, bạn có thể tự động hóa thao tác gia hạn bằng cách cấu
hình cronjob. Chẳng hạn, cấu hình cronjob để tự động gia hạn sau 60 ngày: sudo
crontab –e. Từ đó, bạn có thể sử dụng chứng chỉ SSL cho website mà không lo ngại
vấn đề thời hạn nữa.

Như vậy,
Domen24.com đã giới thiệu đến bạn đọc chứng chỉ SSL và Let’s Encrypt là gì,
cách tạo chứng chứng SSL miễn phí bằng Let’s Encrypt và cách gia hạn chứng chỉ
SSL. Hi vọng, thông qua những thông tin hữu ích trên, bạn có thể hiểu rõ hơn về
chứng chỉ SSL và ứng dụng hiệu quả cho website của mình.

Chúc các
bạn tạo chứng chỉ SSL bằng Let’s Encrypt thành công!

Bài viết TÌM HIỂU CÁCH TẠO CHỨNG CHỈ SSL MIỄN PHÍ VỚI LET’S ENCRYPT đã xuất hiện đầu tiên trên .

Nguồn: https://www.domen24.com/cach-tao-chung-chi-ssl/ Theo dõi để cập nhật các tin tức mới tại: http://domen24.sport.blog

DOMAIN CONTROLLER LÀ GÌ? DOMAIN CONTROLLER CÓ VAI TRÒ QUAN TRỌNG NHƯ THẾ NÀO?

Domain controller là gì? Chắc hẳn, đây cũng là thắc mắc chung của rất nhiều người. Để tìm hiểu rõ hơn về khái niệm này, các bạn hãy cùng tham khảo một số thông tin hữu ích trong bài viết dưới đây của Domen24.com nhé.

Domain controller là gì

Domain controller là gì là câu hỏi chung của nhiều người (Ảnh: Internet)

Khi các hệ thống Windows
bắt đầu phổ biến trong các giải pháp doanh nghiệp, domain controller cũng trở
thành khái niệm thu hút sự quan tâm của nhiều người. Không phải ai sử dụng
website cũng có thể hiểu rõ về domain controller và những vấn đề liên quan xoay
quanh đến thuật ngữ này. Chính vì vậy, bạn đừng vội lướt qua bài viết nếu muốn
mở rộng kiến thức về lĩnh vực SEO.

Domain controller là gì?

Khái niệm về domain
controller được Microsoft giới thiệu lần đầu dựa vào mối liên hệ với các mạng
Windows NT cũ. Căn cứ trên thực trạng các IT admin tìm một giải pháp hiệu quả để
kiểm soát tốt quyền truy cập vào những tài nguyên bên trong của 1 domain, domain
controller ra đời. Domain controller đáp ứng trực tiếp yêu cầu kể trên.

Nguyên lý hoạt động cụ thể
là toàn bộ request của user sẽ được chuyển đến domain controller để xác thực
thông tin và ủy quyền truy cập. Sau khi xác thực được danh tính người dùng
thông qua các thông tin username và password, domain controller mới cho người
dùng truy cập theo những request tương ứng.

Trong thời đại lưu trữ tại
chỗ phát triển mạnh, việc sử dụng máy tính vật lý chuyên dùng để quản lý danh
tính người dùng và xác thực các thông tin yêu cầu truy cập là điều vô cùng cần
thiết. Điều này đem lại hiệu quả lớn đến mức domain controller sau đó sẽ được
tích hợp thành phần cơ bản của những dịch vụ Active Directory lại với nhau.

Tính đến hiện nay, domain
controller vẫn giữ vai trọng đặc biệt quan trọng đối với rất nhiều tổ chức,
doanh nghiệp. Bạn có thể dễ dàng tìm thấy domain controller ở ngay trong phòng
máy chủ của hầu hết các tổ chức vẫn sử dụng AD.

2 dạng Domain Controller

Domain Controller được
chia thành 2 kiểu cơ bản. Mỗi kiểu có một chức năng riêng biệt. Cụ thể:

  • Primary Domain Controller (PDC): Với dạng
    này, Windows server duy nhất sẽ được chỉ định để lưu trữ cơ sở dữ liệu, thông
    tin trong các thư mục chính, gồm: thông tin và tài nguyên bảo mật của domain.
  • Backup Domain Controllers (BDC): Theo đó,
    BDC có thể được đẩy lên PDC trong trường hợp PDC gặp lỗi. Đồng thời, BDC có thể
    giúp cân bằng khối lượng công việc trong những tình huống tắt nghẽn đường mạng.
    Đặc biệt, theo mỗi chu kỳ BDC, PDC sẽ tự động sao chép cơ sở dữ liệu trong những
    thư mục quan trọng.
chức năng của Domain controller

Domain controller có nhiều chức năng quan trọng (Ảnh: Internet)

Khám phá vai trò của domain controller

Global Catalog Servers

Một domain controller sẽ
lưu trữ cơ sở dữ liệu của các đối tượng cho domain đã được cài đặt. Thế nhưng,
bạn cần biết 1 domain controller sẽ chỉ định để làm một máy chủ danh mục chung
(hay còn được gọi là global catalog server). Điều này giúp bạn lưu trữ các đối
tượng từ tất cả các domain trong một forest chung.

Đối với những trường hợp
đối tượng không nằm trong domain mà máy chủ không có thẩm quyền truy cập như
domain controller thì một nhóm thuộc tính sẽ được lưu trữ trong bản sao một phần
của domain. Nhờ vào đó, một máy chủ danh mục có thể lưu trữ một bản sao miền
hoàn chỉnh của chính nó và bản sao một phần của tất cả domain khác.

Operations Masters

Một vai trò quan trọng của
Domain controller nữa là Operations Masters. Có nghĩa là domain controller sẽ
chỉ định để thực hiện các thao tác cụ thể nhằm bảo đảm tính nhất quán đồng thời
loại đi những khả năng xung đột của các entry trong cơ sở dữ liệu Active
Directory. Nhờ vào đó, Active Directory sẽ xác định 5 vai trò chính của
Operations Masters, gồm: sơ đồ tổng thể, trình nhận dạng tương đối (RID), tên
miền master, trình mô phỏng primary domain controller (PDC), cơ sở hạ tầng tổng.

Như vậy, bài viết đã
cung cấp định nghĩa domain controller là gì và một số thông tin hữu ích để bạn
có thể hiểu sâu hơn về nó. Dựa vào đó, bạn cũng có thể ứng dụng hiệu quả hơn
trong công việc thực tiễn.

Bài viết DOMAIN CONTROLLER LÀ GÌ? DOMAIN CONTROLLER CÓ VAI TRÒ QUAN TRỌNG NHƯ THẾ NÀO? đã xuất hiện đầu tiên trên .

Nguồn: https://www.domen24.com/domain-controller/ Theo dõi để cập nhật các tin tức mới tại: http://domen24.sport.blog

Domen24 – Chia sẽ kiến thức về kiếm tiền trên Online Marketing

DoMen24 là blog chuyên hướng dẫn các kỹ năng viết blog kiếm tiền trên mạng và online marketing, cập nhật nhanh xu hướng kiếm tiền online mới nhất 2019

Website:https://www.domen24.com
Địa chỉ:166 Nguyễn Thái Bình, Phường 12, Q.Tân Bình, HCM
Email:domen24com@gmail.com
SĐT:0283.863.744

Introduce Yourself (Example Post)

This is an example post, originally published as part of Blogging University. Enroll in one of our ten programs, and start your blog right.

You’re going to publish a post today. Don’t worry about how your blog looks. Don’t worry if you haven’t given it a name yet, or you’re feeling overwhelmed. Just click the “New Post” button, and tell us why you’re here.

Why do this?

  • Because it gives new readers context. What are you about? Why should they read your blog?
  • Because it will help you focus you own ideas about your blog and what you’d like to do with it.

The post can be short or long, a personal intro to your life or a bloggy mission statement, a manifesto for the future or a simple outline of your the types of things you hope to publish.

To help you get started, here are a few questions:

  • Why are you blogging publicly, rather than keeping a personal journal?
  • What topics do you think you’ll write about?
  • Who would you love to connect with via your blog?
  • If you blog successfully throughout the next year, what would you hope to have accomplished?

You’re not locked into any of this; one of the wonderful things about blogs is how they constantly evolve as we learn, grow, and interact with one another — but it’s good to know where and why you started, and articulating your goals may just give you a few other post ideas.

Can’t think how to get started? Just write the first thing that pops into your head. Anne Lamott, author of a book on writing we love, says that you need to give yourself permission to write a “crappy first draft”. Anne makes a great point — just start writing, and worry about editing it later.

When you’re ready to publish, give your post three to five tags that describe your blog’s focus — writing, photography, fiction, parenting, food, cars, movies, sports, whatever. These tags will help others who care about your topics find you in the Reader. Make sure one of the tags is “zerotohero,” so other new bloggers can find you, too.

Tạo trang giống vầy với WordPress.com
Hãy bắt đầu